Chọn trường – Chọn ngành tại Adelaide
Adelaide trên bản đồ nước Úc
Adelaide là thủ phủ của Nam Úc và là thành phố lớn thứ năm ở Úc với dân số 1,23 triệu người (2011). Với khí hậu Địa Trung Hải khô nóng về mùa hè và lạnh ẩm về mùa đông, vẻ đẹp thanh nhã và lòng hiếu khách của người dân, Adelaide đã thu hút một lượng lớn sinh viên và du khách quốc tế đến học tập, du lịch và làm việc. Chính vì vậy, đây được coi là bang của những người nhập cư với cộng đồng nhập cư đến từ hơn 200 quốc gia trên thế giới, trong đó rất đông người Việt sinh sống. Tất cả các vùng trong bang đều không quá xa so với thủ phủ Adelaide, vì vậy việc đi lại khá thuận tiện. Bang Nam Úc còn là xứ sở của hơn 400 lễ hội nổi tiếng toàn nước Úc. Về kinh tế, Adelaide là một trong những thành phố thu hút nhiều lao động nhất nước Australia với các ngành nghề như quản lý nhân lực, dịch vụ y tế, thương mại, thiết kế.
Thành phố Adelaide
Về giáo dục, Nam Úc nói chung và Adelaide nói riêng có hệ thống cơ sở giáo dục tầm cỡ thể giới với những khóa học được công nhận quốc tế. Các trường công lập tại Nam Úc cung cấp chế độ chăm sóc và dịch vụ chất lượng cao cho mọi sinh viên (chăm sóc cá nhân, lập kế hoạch học tập, học bổng, tư vấn nghề nghiệp…) Hiện tại, Adelaide có năm trường đại học chính: đại học Flinders (FU), đại học Adelaide (AU), đại học Nam Úc (UNISA), đại học College London (UCL) và đại học Carnegie Mellon (CMU).
Đại học College London tại Úc là một nhánh của đại học College London Anh, trường xếp thứ 4 thế giới chuyên về giáo dục sau đại học. Đây là trường đại học đào tạo chuyên sâu về năng lượng, tài nguyên và khoáng sản. Yêu cầu đầu vào của trường khá cao: bằng đại học tại Úc với năm năm kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan và IELTS 7.0 (không có kĩ năng nào dưới 6). Học phí theo học tại trường từ AUD16125 (Chứng chỉ sau đại học) đến AUD32250 (Thạc sĩ, tiến sĩ).
Đại học College London tại Úc
Đại học Carnegie Mellon (CMU) là một trường đại học lâu đời, được thành lập năm 1900 tại Pittsburgh, Pennsylvania, Mỹ và được xếp hạng 22 trên thế giới. Cơ sở tại Úc ra đời năm 2006, là một bước tiến trong việc mở rộng quy mô quốc tế của trường. Chương trình đào tạo quốc tế chính của trường là các khóa học thạc sĩ Công nghệ thông tin và Quản lý hành chính. Yêu cầu đầu vào tại trường là tốt nghiệp cử nhân với 3 năm kinh nghiệm, GRE 300 hoặc GMAT 600, IELTS 6.5 hoặc TOELF iBT 90. Học phí tại trường từ AUD72,144 (thạc sĩ Công nghệ thông tin) đến AUD $72,240 (thạc sĩ Quản lý hành chính).
Đai học Carnegie Mellon tại Úc
Tại Adelaide còn có ba trường đại học công lập đa nghề lớn với rất nhiều ngành nghề cho sinh viên lựa chọn: đại học Flinders (FU), đại học Adelaide (AU) và đại học Nam Úc (UNISA).
Đại học Flinders | Đại học Adelaide | Đại học Nam Úc | |
Xếp hạng (2012) |
Xếp thứ 17 tại ÚcTop 400 thế giới | Xếp hạng7 tại Úc (G8)Xếp hạng 176 thế giới | Xếp hạng 13 tại ÚcTop 350 thế giới |
Lịch sử |
Thành lập tháng 3 năm 1966 Bắt đầu giảng dạy vào tháng 7 năm 1966 với 400 sinh viên |
Thành lập năm 1874, một trong những trường đại học lâu đời nhất nước Úc | Thành lập năm 1991, là trường đại học lớn nhất bang Nam Úc |
Học xá |
Khuôn viên chính: ngoại ô phía Nam Bedford Park, cách trung tâm thành phố Adelaide khoảng 12 km về phía nam | 5 khuôn viên lớn tại thành phố Adelaide là North Terraace, Rososeworthy, The Waite, Thebarton, national Vine Centre và 1 cơ sở tại Singapore. |
6 học xá, trong đó học xá City East và City West tại trung tâm thành phố Adelaide 4 học xá còn lại là: Magill, Mawson Lake, Whyalla và Mount Gambier |
Cư xá |
Đại học duy nhất tại Nam Úc có cư xá cho sinh viên ngay tại khuôn viên trường (Adelaide) | Ký túc xá của trường hoặc ký túc xá của các trường cao đẳng liên kết: Aquinas, Lincoln, St Ann’s, St Mark’s và Kathleen Lumley. | Sinh viên có thể lựa chọn ở tại ký túc xá, homestay hoặc thuê nhà. |
Ngành học và các khoa đào tạo |
Chương trình học: đại học, sau đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Các Khoa của trường: khoa giáo dục, nhân văn và luật; khoa khoa học và kĩ thuật; y khoa; khoa tâm lý xã hội. |
Chương trình học: đại học, sau đại học, thạc sĩ, tiến sĩ Các khoa của trường: khoa kĩ thuật, máy tính và khoa học toán; khoa khoa học sức khỏe; khoa khoa học xã hội & nhân văn; khoa đào tạo nghề; khoa các ngành khoa học
|
Chương trình học: đại học, sau đại học, thạc sĩ, tiến sĩ Các khoa của trường: Giáo dục, nghệ thuật và khoa học xã hội; y khoa; kinh doanh; công nghệ thông tin, kỹ thuật và môi trường. |
Thế mạnh đào tạo |
Khoa học, nghiên cứu, kỹ thuật, y tế, thương mại… | Y-sinh học, vật lý, công nghệ thông tin, kỹ thuật, khoa học xã hội… | Nghiên cứu khoa học ứng dụng thực tiễn, kiến trúc, truyền thông, kĩ thuật… |
Thời gian học |
Đại học: 3-4 năm Sau đại học: 1-1,5 năm Thạc sĩ: 1-2 năm Tiến sĩ: 4 năm |
Đại học (bằng đơn): 3-4 năm Đại học (bằng kép): 4-5 năm Sau đại học: 1 năm Thạc sĩ: 1,5-2 năm |
Đại học (bằng đơn): 3-4 năm Đại học (bằng kép): 4-6.5 năm Sau đại học: 0.5-1 năm Thạc sĩ: 1.5-2 năm
Tiến sĩ: 3 năm |
Học phí |
Tiếng Anh: 297 – 330 AUD/tuần Đại học: 19.600 – 27.300 AUD/năm Sau đại học: 10.900 – 21.500 AUD /năm Thạc sĩ: 21.800 – 25.200AUD /năm
Tiến sĩ: 22.500 – 28.700 AUD/năm |
Đại học: 22,000-58,250 AUD Sau đại học (giảng dạy): 10,250-44,750 AUD Sau đại học (nghiên cứu): 21,000-28,000 AUD |
Đại học: 14400 – 20000 AUD Sau đại học: 9000 – 11400 AUD (chứng chỉ), 18000 – 20000 AUD (bằng) Thạc sĩ: 13,500 – 18,000 AUD Tiến sĩ: 18300 AUD |
Yêu cầu đầu vào |
Đại học: IELTS 6.0 – 6.5 Sau đại học: IELTS 6.0 Thạc sĩ: IELTS 6.5 – 7.0 Tiến sĩ: 6.0 – 7.0 |
Đại học: IELTS 6.0 – 7.0 Sau đại học (giảng dạy): IELTS 6.0 – 7.0 Sau đại học (nghiên cứu): IELTS 6.5 – 7.0 |
Đại học: IELTS 6.0 – 7.0 Sau đại học: IELTS 6.5 Thạc sĩ: IELTS 6.5 Tiến sĩ: 7.0 |
Học bổng/Ưu đãi cho sinh viên quốc tế |
Học bổng Phát triển Úc (ADS) Hỗ trợ sinh viên: đưa đón tại sân bay, tìm nơi ở, hỗ trợ nhân thân, tư vấn học tập, y tế … |
Học bổng AIUS, ASAS, AIHS… Hỗ trợ sinh viên: hỗ trợ tiếng Anh, hỗ trợ tài chính, giúp tìm nơi ở, tư vấn học tập, y tế, văn hóa… |
Học bổng chính phủ Úc, học bổng nghiên cứu sau đại học… Hỗ trợ sinh viên: hỗ trợ tiếng Anh, nhà ở, tìm việc làm, y tế, tư vấn học tập… |
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ EduBridge Vietnam
Địa chỉ: Tầng 4, 18 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
Email: edubridgevn@gmail.com
Điện thoại: 0234 3938 455 hoặc 0914 202 757
Fanpage: Du học - Visa EduBridge Vietnam
Website: edubridgevn.com